Nam nữ mạng Mộc hợp mệnh gì – sinh năm mấy? Theo dõi bài viết dưới đây để cùng Marriotteventsasia.com tìm hiểu kỹ hơn về mạng Mộc, tính cách và sự nghiệp, đường đời của những người có bản mệnh này nhé!
Tổng quan về mệnh Mộc
Trước khi tìm hiểu về Mộc hợp mệnh gì, hãy cùng điểm qua các năm sinh thuộc mệnh Mộc như sau:
Năm sinh | Bản mệnh |
1928, 1929, 1988, 1989 | Đại Lâm Mộc |
1942, 1943, 2002, 2003 | Dương Liễu Mộc |
1950, 1951, 2010, 2011 | Tùng Bách Mộc |
1958, 1959, 2018, 2019 | Bình Địa Mộc |
1972, 1973 | Tang Đố Mộc |
1980, 1981 | Thạch Lựu Mộc |
Nhìn tổng quan, những người mệnh Mộc thường là những người phóng khoáng, hào sảng, dễ dàng lấy được tình cảm từ mọi người xung quanh. Nam – nữ mạng Mộc thường thích kết giao bạn bè, tự tin và biết gây sự chú ý với mọi người xung quanh.
Nhược điểm lớn nhất của người mạng Mộc là tính cố chấp, thậm chí là bảo thủ, dễ gây xích mích, tranh cãi không đáng có. Tuy nhiên, nam nữ có bản mệnh này lại có sự kiên trì, chịu khó trong công việc, dễ dàng đạt tới thành công hơn những người khác.
Xét về ngoại hình, nam – nữ mệnh Mộc thường có thân hình đầy đặn, cân đối, giọng nói thanh thoát và có tài ăn nói. Trong công việc hàng ngày, những người bản mệnh này thường thích xông pha, hợp với con đường khởi nghiệp kinh doanh làm giàu.
Chi tiết về năm sinh của người mệnh Mộc
Để hiểu rõ nam – nữ mạng Mộc hợp mệnh gì thì ngay sau đây, hãy cùng điểm qua nạp âm của những người có ngũ hành này nhé!
Thế hệ từ 1928 đến 1989
- Sinh năm 1928 có can chi là Mậu Thìn, mệnh Đại Lâm Mộc hay cây trong rừng lớn.
- Sinh năm 1929 có can chi là Kỷ Tỵ, mệnh Đại Lâm Mộc hay cây trong rừng lớn.
- Sinh năm 1942 có can chi là Nhâm Ngọ, mệnh Dương Liễu Mộc hay cây dương liễu.
- Sinh năm 1943 có can chi là Quý Mùi, mệnh Dương Liễu Mộc hay cây dương liễu.
- Sinh năm 1950 có can chi là Canh Dần, mệnh Tùng Bách Mộc hay cây Tùng, cây Bách khỏe lớn.
- Sinh năm 1951 có can chi là Tân Mão, mệnh Tùng Bách Mộc hay cây Tùng, cây Bách khỏe lớn.
- Sinh năm 1958 có can chi là Mậu Tuất, mệnh Bình Địa Mộc hay cây cối ở vùng đồng bằng.
- Sinh năm 1959 có can chi là Mậu Tuất, mệnh Bình Địa Mộc hay cây cối ở vùng đồng bằng.
- Sinh năm 1972 có can chi là Nhâm Tý, mệnh Tang Đố Mộc hay cây gỗ dâu.
- Sinh năm 1973 có can chi là Nhâm Tý, mệnh Tang Đố Mộc hay cây gỗ dâu.
- Sinh năm 1980 có can chi là Canh Thân, mệnh Thạch Lựu Mộc hay cây lựu đá.
- Sinh năm 1981 có can chi là Canh Thân, mệnh Thạch Lựu Mộc hay cây lựu đá.
- Sinh năm 1988 có can chi là Mậu Thìn, mệnh Đại Lâm Mộc hay cây trong rừng lớn.
- Sinh năm 1989 có can chi là Kỷ Tỵ, mệnh Đại Lâm Mộc hay cây trong rừng lớn.
Thế hệ từ 2002 đến nay
- Sinh năm 2002 có can chi là Nhâm Ngọ, mệnh Dương Liễu Mộc hay cây dương liễu.
- Sinh năm 2003 có can chi là Quý Mùi, mệnh Dương Liễu Mộc hay cây dương liễu.
- Sinh năm 2010 có can chi là Canh Dần, mệnh Tùng Bách Mộc hay cây Tùng, cây Bách khỏe lớn.
- Sinh năm 2011 có can chi là Tân Mão, mệnh Tùng Bách Mộc hay cây Tùng, cây Bách khỏe lớn.
- Sinh năm 2018 có can chi là Mậu Tuất, mệnh Bình Địa Mộc hay cây cối ở vùng đồng bằng.
- Sinh năm 2019 có can chi là Mậu Tuất, mệnh Bình Địa Mộc hay cây cối ở vùng đồng bằng.
- Sinh năm 2032 có can chi là Nhâm Tý, mệnh Tang Đố Mộc hay cây gỗ dâu.
- Sinh năm 2033 có can chi là Nhâm Tý, mệnh Tang Đố Mộc hay cây gỗ dâu.
- Sinh năm 2040 có can chi là Canh Thân, mệnh Thạch Lựu Mộc hay cây lựu đá.
- Sinh năm 2041 có can chi là Canh Thân, mệnh Thạch Lựu Mộc hay cây lựu đá.
Tìm hiểu chi tiết về nạp âm hành Mộc mà bạn cần nắm rõ
Sau đây là đáp án chuẩn nhất cho câu hỏi nam – nữ mệnh Mộc hợp mệnh gì chi tiết mà bạn nên tham khảo để hiểu rõ về chính mình:
Đại Lâm Mộc
Đại Lâm Mộc hay còn gọi là những cây gỗ lớn ở trong rừng. Theo ngũ hành tương khắc và thiên can địa chi, ta có thể hiểu:
- Mậu Thìn: Thiên can và địa chỉ đều là mệnh Thổ, tuy nhiên, theo ngũ hành thì Thổ lại khắc Mộc. Vì thế mà những người sinh năm Mậu Thìn thường gặp nhiều khó khăn, thường bị “dính” vào thị phi.
- Kỷ Tỵ: Can Kỷ thuộc mệnh Thổ, chi Tỵ là mệnh Hỏa, ngũ hành Hỏa hợp Thổ. Vậy nên những người sinh năm này thường vô cùng chu đáo, hiền lành ở tâm và thường được mọi người xung quanh yêu mến.
Dương Liễu Mộc
Dương Liễu Mộc hay còn gọi là cây dương liễu, hình ảnh tượng trưng cho sự mềm mỏng, nhẹ nhàng và yếu đuối. Sau đây là phân tích địa can mộc hợp mệnh gì:
- Nhâm Ngọ: Can Nhâm là mệnh Thổ, chi Ngọ thuộc mệnh Hỏa, theo ngũ hành Thổ khắc Hỏa. Vì thế mà những người sinh năm 1942, 2002 thường gặp khó khăn khi lập nghiệp, rất khó để thành công lớn, vẻ vang.
- Quý Mùi: Can Quý là mệnh Thủy, chi Mùi thuộc mệnh Thổ, theo ngũ hành Thủy khắc Thổ. Những người sinh năm này thường có cuộc sống vất vả, gặp nhiều gian truân trong công việc lẫn tình duyên.
Tùng Bách Mộc
Tùng Bách Mộc hay còn gọi là cây Tùng, cây Bách, đây đều là những loài cây lớn trong rừng, có sức sống mãnh liệt và cực kỳ dồi dào.
- Canh Dần – Tân Mão: Hai tuổi này đều có thiên can địa chi hợp, có lộc nhận lộc không xuể. Tuy nhiên, họ phải cố gắng nhiều hơn vì vinh quang thường ngắn, không được lâu dài như mong đợi.
Bình Địa Mộc
Bình Địa Mộc là loại cây sống ở vùng đồng bằng, không thuộc dạng thân gỗ nên có sức chịu đựng kém.
- Mậu Tuất: Có can Mậu thuộc Thổ, chi Tuất thuộc Thổ, địa chỉ hợp với thiên can. Vì thế, Mậu Tuất là người giỏi giang và khéo léo.
- Kỷ Hợi: Có can Kỷ thuộc Thổ, chi Hợi thuộc Thủy, thiên can khắc với địa chi. Vì thế, Kỷ Hợi thường có cuộc sống khó khăn, vất vả, phải phấn đấu hết mình mới đạt được như ý.
Thạch Lựu Mộc
Thạch Lựu Mộc là cây lựu đá, dù có thân hình thấp bé nhưng lại có sức sống cực kỳ bền bỉ, chủ yếu sinh sống ở vùng núi cao. Vì thế, nhóm người thuộc Thạch Lựu Mộc đa phần có tính cách chăm chỉ, chu đáo, năng động, hiểu biết và tỉ mỉ.
- Canh Thân: Có can Canh thuộc Kim, địa Thân thuộc Kim, địa chi hợp với thiên can. Vì thế, Canh Thân thường rất chu đáo và hiểu chuyện.
- Tân Dậu: Có can Tân thuộc Kim, địa Dậu thuộc Kim, địa chỉ hợp với thiên can. Vì thế, Tân Dậu luôn lạc quan và có niềm tin trong cuộc sống.
Tang Đố Mộc
Tang Đố Mộc đại diện cho hình ảnh của gỗ cây dâu, hầu như các bộ phận trên cây đều được đưa vào sử dụng trong cuộc sống hàng ngày vì thế, tính cách của người thuộc Tang Đố Mộc thường bị động, rộng lượng, bao dung và thoải mái.
- Nhâm Tý: Có can Nhâm thuộc Thủy, địa Tý thuộc thuỷ, địa chi hợp với thiên can. Vì thế, Nhâm Tý thường rất dễ thành công trong cuộc sống.
- Quý Sửu: Có can Quý thuộc Thủy, địa Sửu thuộc Thổ, địa chỉ và thiên can khắc nhau. Vì thế, cuộc sống dễ gặp phải khó khăn.
Mệnh Mộc hợp mệnh gì và khắc tuổi – mệnh nào?
Người mệnh Mộc hợp mệnh gì và khắc tuổi – mệnh nào? Cùng tìm hiểu kỹ hơn ngay dưới đây để hiểu rõ hơn về bản thân và những người xung quanh..
Mệnh hợp người mệnh Mộc
Mệnh Mộc hợp mệnh gì? Dựa vào quy luật sinh – khắc, bạn có thể tìm kiếm đối tượng hợp cung mệnh với mình để mang đến sự thuận lợi và may mắn. Theo ngũ hành, những tuổi, mệnh hợp với mệnh Mộc là nhóm người thuộc mệnh Thủy và mệnh Hỏa, đặc biệt là những người cùng mệnh Mộc.
Thủy (Nước) là yếu tố không thể thiếu để Mộc (Cây) phát triển. Xét về can chi, người mệnh Mộc sẽ bao gồm: Mậu, Nhâm, Kỷ, Quý, Tân, Canh. Các cặp thiên can mệnh Mộc hợp nhau là: Ất và Canh, Bính và Tân, Đinh và Nhâm, Mậu và Quý, Kỷ và Giáp
Mệnh khắc người mệnh Mộc
Mệnh khắc với người mệnh Mộc dựa vào quy luật ngũ hành là mệnh Kim và mệnh Thổ. Hai bản mệnh này có thể gây cản trở cho nhau nếu ở hợp tác làm ăn hoặc ở trong một mối quan hệ nhất định vì thế, cần phải nhường nhịn nhau nhiều hơn.
Mệnh Mộc hợp – kỵ màu gì?
Bên cạnh việc hiểu rõ mệnh Mộc hợp mệnh gì thì người mệnh Mộc cũng nên nắm được các màu hợp – kỵ với tuổi ngay dưới đây.
Màu hợp đối với mệnh Mộc
Màu sắc có thể giúp bạn trở nên may mắn hơn ở bất cứ khía cạnh nào trong cuộc sống nếu chọn đúng màu hợp mệnh. Vì thế, nam – nữ mệnh Mộc có thể dựa vào quy luật ngũ hành để biết được màu sắc may mắn của bản thân.
- Thủy sinh Mộc: Mệnh Thủy tương sinh với mệnh Mộc vì thế, có thể lựa chọn màu xanh dương hoặc đen.
- Người mệnh mộc hợp với màu bản mệnh là màu xanh lá cây, có thể đem lại may mắn chỉ xếp sau mệnh tương sinh.
Màu kỵ đối với mệnh Mộc
Với mệnh Mộc, bạn cần phải biết rõ hai nhóm màu tương khác được chia thành 2 loại như sau:
- Nhóm màu khắc chế: Là nhóm màu nên hạn chế sử dụng.
- Nhóm màu bị khắc chế: Là nhóm màu không nên sử dụng vì có thể mang lại vận xui.
Thông qua mối quan hệ khắc chế của mệnh Mộc, ta có Thổ khắc Mộc và Mộc khắc Kim. Khi lựa chọn màu sắc, bạn nên hết sức chú ý đến nhóm màu cần kiêng là: Xám, nâu vàng, nâu đất, vàng, trắng, bạc.
Lý giải về màu kỵ trên đơn giản và dễ hiểu dưới đây:
- Mộc khắc Thổ: Có nghĩa là cây cối hút hết dưỡng chất từ đất. Những gam màu thuộc mệnh Thổ như nâu đất, nâu vàng sẽ khắc chế may mắn, thuận lợi về mọi mặt trong cuộc sống thông thường của Mộc.
- Kim khắc Mộc: Kim loại như cưa, dao có thể chặt đổ cây cối. Những gam màu thuộc mệnh Kim như bạc, xám, trắng có thể khiến mệnh Mộc gặp xui xẻo và bất lợi.
Lời kết
Bài viết trên đã giải đáp thắc mắc mệnh Mộc hợp mệnh gì một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Tham khảo để hiểu rõ hơn về tuổi của bản thân từ đó, chọn được bạn đời, đối tác làm việc phù hợp.